I.Quy mô nền kinh tế
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ 1890 đến nay
- GDP 11667,5 tỉ USD > ¼ thế giới
- GDP / người: 39.739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. Các ngành dịch vụ
a) Ngoại thương:
- Tổng kim ngạch XNK 2004: 2344, 2 tỉ USD
- Chiếm: 12% tổng kinh ngach ngoại thương thế giới
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004, nhập siêu: 707,2 tỉ USD
b) Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới
- Đường bộ:
6,43 triệu km đường ô tô
226,6 nghìn km đường sắt
- Vận tải biển và đường ống: phát triển
c) Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
+ Tài chính
- Có mặt trên toàn thế giới ® nguồn thu lớn, nhiều lợi thuế
- 600.000 tổ chức ngân hàng
- Thu hút 7 triệu lao động
+ Thông tin liên lạc
- Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước
- Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu
+ Du lịch
- Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, 50 triệu khách nước ngoài (2001)
- Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD
2. Công nghiệp
-Các ngành công nghiệp
+Công nghiệp chế biến
- Chiếm: 84,2 % giá trị hàng xuất khẩu của cả nước
- Thu hút: 40 triệu lao động (2004)
+Công nghiệp điện lực
- Gồm:
nhiệt điện
điện nguyên tử
thủy điện
- Các loại khác:
điện địa nhiệt
điện từ gió
điện mặt trời
+Công nghiệp khác
- Nhất thế giới:
Khai thác phốt phat
Khai thác môlipden
- Nhì thế giới:
Khai thác vàng
Khai thác bạc
Khai thác đồng
Khai thác chì
Khai thác khí tự nhiên
Khai thác than đá
- Ba thế giới:
Dầu thô
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu
- Giảm: dệt, luyện kim, đồ nhựa
- Tăng: công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử
Phân bố
- Trước đây: chủ yếu ở vùng Đông Bắc (luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất)
- Hiện nay: mở rộng xuống vùng phía Nam ven Thái Bình Dương (công nghiệp hàng không, vũ trụ, có khí, điện tử, viễn thông)
3. Nông nghiệp
Đặc điểm chung :
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Tính chuyên môn hóa cao
- Gắn với CN chế biến và thị trường tiêu thụ
Sản lượng :
- 201 tỉ USD
- Chiếm 2% GDP
Chuyển dịch cơ cấu :
- Giảm: giá trị hoạt động thuần nông
- Tăng; Giá trị dịch vụ nông nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất
- Trang trại
- Số lượng: giảm
- Diện tích trung bình: tăng
Xuất khẩu
-Lớn nhất thế giới
- Lúa mì: 10 triệu tấn
- Ngô: 61 triệu tấn
- Đậu tương: 17 -18 triệu tấn
- Doanh thu: 20 tỉ USD
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét